PDA

View Full Version : Màu sắc chim bồ câu & 1 số từ ngữ liên quan



zongke
27-11-11, 21:34
Đây là các từ ngữ liên quan đến bồ câu & có trong phần mềm "Quản lý & lập gia phả bồ câu". (http://bocauvietnam.com/showthread.php?631-Ph%E1%BA%A7n-m%E1%BB%81m-Qu%E1%BA%A3n-l%C3%BD-amp-l%E1%BA%ADp-gia-ph%E1%BA%A3-b%E1%BB%93-c%C3%A2u&p=3678#post3678)

I. Bồ câu có rất nhiều màu nhưng đối với bồ câu đua sẽ tập trung chủ yếu ở các màu sau:

http://www.birds.cornell.edu/pigeonwatch/photos/julie-zickefoose/edited-blubar.jpg/image_mini
1. Blue Bar: (VN gọi là màu xám, đá) Màu sắc của những con bồ câu hoang dã nguồn gốc từ Châu Âu, Châu Á, Châu phi được gọi là màu xanh (blue) nhưng chúng thực sự không phải màu xanh mà là màu xám. Đầu sẫm màu. cổ & ngực có màu ánh kim, bụng màu xám nhạt, có 1 vệt đen ở cuối đuôi & 1 hoặc 2 sọc đen 2 bên cánh.


http://www.birds.cornell.edu/pigeonwatch/photos/julie-zickefoose/edited-redbar.jpg/image_mini
2. Red Bar: (VN gọi là pho) Tương tự như Blue Bar nhưng những khu vực màu đen sẽ thay bằng màu gỉ đỏ hoặc nâu.


http://www.birds.cornell.edu/pigeonwatch/photos/julie-zickefoose/edited-checker.jpg/image_mini
3. Check hoặc Checker: (Xì tỉm, vũ điểm, xi điểm, Vốc) Loại chim có màu lông đen xám xen kẽ nhau, có loại thì màu xám với vài vảy đen nhưng cũng có loại thì màu lông tối với 1 ít lông xám nhạt (gọi là Dark Check). Có loại có 2 vạch trên cánh nhưng cũng có loại không có.


http://www.birds.cornell.edu/pigeonwatch/photos/julie-zickefoose/edited-red.jpg/image_mini
4. Red: Hầu hết bộ lông có màu nâu, gỉ đỏ, Fo đỏ.


http://www.birds.cornell.edu/pigeonwatch/photos/julie-zickefoose/edited-spread.jpg/image_mini
5. Spread: Bồ câu với 1 bộ lông đen tuyền hoặc xám đậm, không lẫn màu khác.


http://www.birds.cornell.edu/pigeonwatch/photos/julie-zickefoose/edited-pied-spash.jpg/image_mini
6. Pied: Chim bồ câu màu bất kỳ có những đốm trắng, thường là trên đầu hoặc lông cánh. Các loài chim Pied có hai hình thức: Một loại trông giống như nó toàn màu trắng. Các loại khác có màu trắng trên lông cánh chính. Đôi khi những chiếc lông bay màu trắng rất khó nhìn thấy khi chim trên mặt đất, nhưng khi con chim bay, màu trắng được thấy khá rõ ràng.
(Dịch từ http://www.birds.cornell.edu)

II. Các từ ngữ dùng trong phần mềm quản lý chim bồ câu:
1. Pedigree: Gia phả chim
2. Sire: Chim cha (Dòng trống)
3. Dam: Chim mẹ (Dòng mái)
4. Cock: Chim trống
5. Hen: Chim mái
6. Young Bird: Chim trẻ, chim tơ, chưa thay hết 1 bộ lông, bánh tẻ
7. Strain: giống chim, bổn (Vd: Janssens, Meulemans, Ludo Claessens, Jan Arden...)
8. Loft: Căn cứ
9. Lay - Laid: Ấp trứng
10. Hatch: Nở (trứng)
11. Band - Ring: Kiềng, khoen, vòng đeo chân